Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này
quy định mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các
hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ
nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (sau đây gọi tắt là đơn vị
cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các
phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhân các thông số chất lượng nước.
2. Quy chuẩn này
không áp dụng đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng
chai, nước khoáng thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc
nước, hệ thống lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt,
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt là
nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng cho mục đích ăn uống, vệ
sinh của con người (viết tắt là
nước sạch).
2. Thông
số cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
3. AOAC là chữ
viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Association of Official Analytical Chemists” có nghĩa là Hiệp
hội các nhà hóa phân tích chính thống.
4. CFU là chữ
viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Colony Forming Unit" có nghĩa là đơn vị
hình thành khuẩn lạc.
5. FCR là chữ
viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Free Chlorine Residual" có nghĩa là clo dư tự do.
6. NTU là chữ viết tắt
của cụm từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit" có nghĩa là đơn
vị đo độ đục.
7. SMEWW
là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh "Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water" có
nghĩa là các phương pháp chuẩn thử nghiệm nước
và nước thải.
8. TCU là chữ
viết tắt của cụm từ tiếng Anh “True Color Unit" có nghĩa là đơn vị đo
màu sắc.
9. US EPA là chữ
viết tắt của cụm từ tiếng Anh “United States Environmental Protection Agency”
có nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Danh mục các thông số chất lượng nước
sạch và ngưỡng giới hạn cho phép
TT |
Tên thông số |
Đơn vị tính |
Ngưỡng giới hạn cho
phép |
Các thông số nhóm A |
|||
|
Thông số vi sinh vật |
|
|
1. |
Coliform |
CFU/100 mL |
<3 |
2. |
E.Coli hoặc Conform chịu nhiệt |
CFU/100 mL |
<1 |
|
Thông số cảm
quan và vô cơ |
||
3. |
Arsenic (As)(*) |
mg/L |
0.01 |
4. |
Clo dư tự do(**) |
mg/L |
Trong khoảng 0,2 - 1,0 |
5. |
Độ đục |
NTU |
2 |
6. |
Màu sắc |
TCU |
15 |
7. |
Mùi, vị |
- |
Không có mùi, vị lạ |
8. |
pH |
- |
Trong khoảng 6,0-8,5 |
Các thông số nhóm B |
|||
|
Thông số vi sinh vật |
||
9. |
Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus) |
CFU/ 100mL |
< 1 |
10. |
Trực khuẩn mủ xanh (Ps. Aeruginosa) |
CFU/ 100mL |
< 1 |
|
Thông
số vô cơ |
||
11. |
Amoni (NH3 và NH4+ tính
theo N) |
mg/L |
0,3 |
12. |
Antimon (Sb) |
mg/L |
0,02 |
13. |
Bari (Bs) |
mg/L |
0,7 |
14 |
Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B) |
mg/L |
0,3 |
15. |
Cadmi
(Cd) |
mg/L |
0,003 |
16. |
Chì
(Plumbum) (Pb) |
mg/L |
0,01 |
17. |
Chì số
pecmanganat |
mg/L |
2 |
18. |
Chloride (Cl-)(***) |
mg/L |
250 (hoặc 300) |
19. |
Chromi (Cr) |
mg/L |
0,05 |
20. |
Đồng (Cuprum) (Cu) |
mg/L |
1 |
21. |
Độ cứng, tính
theo CaCO3 |
mg/L |
300 |
22. |
Fluor (F) |
mg/L |
1,5 |
23. |
Kẽm (Zincum) (Zn) |
mg/L |
2 |
24. |
Mangan (Mn) |
mg/L |
0,1 |
25. |
Natri (Na) |
mg/L |
200 |
26. |
Nhôm (Aluminium) (Al) |
mg/L |
0.2 |
27. |
Nickel (Ni) |
mg/L |
0,07 |
28. |
Nitrat (NO3- tính
theo N) |
mg/L |
2 |
29. |
Nitrit (NO2-
tính theo N) |
mg/L |
0,05 |
30. |
Sắt
(Ferrum) (Fe) |
mg/L |
0,3 |
31. |
Seleni (Se) |
mg/L |
0,01 |
32. |
Sunphat |
mg/L |
250 |
33. |
Sunfua |
mg/L |
0,05 |
34. |
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) |
mg/L |
0,001 |
35. |
Tổng chất rắn hòa tan
(TDS) |
mg/L |
1000 |
36. |
Xyanua (CN) |
mg/L |
0,05 |
|
Thông số hữu cơ |
|
|
|
a. Nhóm Alkan clo hóa |
|
|
37. |
1,1,1 -Tricloroetan |
µg/L |
2000 |
38. |
1,2 - Dicloroetan |
µg/L |
30 |
39. |
1,2 - Dicloroeten |
µg/L |
50 |
40. |
Cacbontetraclorua |
µg/L |
2 |
41. |
Diclorometan |
µg/L |
20 |
42. |
Tetracloroeten |
µg/L |
40 |
43. |
Tricloroeten |
µg/L |
20 |
44. |
Vinyl clorua |
µg/L |
0,3 |
|
b. Hydrocacbua thơm |
|
|
45. |
Benzen |
µg/L |
10 |
46. |
Etylbenzen |
µg/L |
300 |
47. |
Phenol và dẫn xuất của Phenol |
µg/L |
1 |
48. |
Styren |
µg/L |
20 |
49. |
Toluen |
µg/L |
I 700 |
50. |
Xylen |
µg/L |
500 |
|
c. Nhóm Benzen Clo
hóa |
|
|
51. |
1,2 - Diclorobenzen |
µg/L |
1000 |
52. |
Monoclorobenzen |
µg/L |
300 |
53 |
Triclorobenzen |
µg/L |
20 |
|
d. Nhóm chất hữu cơ
phức tạp |
|
|
54. |
Acrylamide |
µg/L |
0,5 |
55. |
Epiclohydrin |
µg/L |
0,4 |
56. |
Hexacloro butadien |
µg/L |
0,6 |
|
Thông số hóa chất bảo
vệ thực vật |
|
|
57. |
1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan |
µg/L |
1 |
58. |
1,2 - Dicloropropan |
µg/L |
40 |
59. |
1,3 - Dichloropropen |
µg/L |
20 |
60. |
2,4-D |
µg/L |
30 |
61. |
2,4 - DB |
µg/L |
90 |
62 |
Alachlor |
µg/L |
20 |
63. |
Aldicarb |
µg/L |
10 |
64. |
Atrazine và các dẫn xuất chloro-s-
triazine |
µg/L |
100 |
65. |
Carbofuran |
µg/L |
5 |
66. |
Chlorpyrifos |
µg/L |
30 |
67. |
Clodane |
µg/L |
0,2 |
68. |
Clorotoluron |
µg/L |
30 |
69. |
Cyanazine |
µg/L |
0,6 |
70. |
DDT và các dẫn xuất |
µg/L |
1 |
71. |
Dichloprop |
µg/L |
100 |
72. |
Fenoprop |
µg/L |
9 |
73. |
Hydroxyatrazine |
µg/L |
200 |
74. |
Isoproturon |
µg/L |
9 |
75. |
MCPA |
µg/L |
2 |
76. |
Mecoprop |
µg/L |
10 |
77. |
Methoxychlor |
µg/L |
20 |
78. |
Molinate |
µg/L |
|
79. |
Pendimetalin |
µg/L |
20 |
80. |
Permethrin |
µg/L |
20 |
81. |
Propanil |
µg/L |
20 |
82. |
Simazine |
µg/L |
2 |
83. |
Trifuralin |
µg/L |
20 |
|
Thông số hóa chất khử
trùng và sản phẩm phụ |
||
84. |
2,4,6 - Triclorophenol |
µg/L |
200 |
85. |
Bromat |
µg/L |
10 |
86. |
Bromodichloromethane |
µg/L |
60 |
87. |
Bromoform |
µg/L |
100 |
88. |
Chloroform |
µg/L |
300 |
89. |
Dibromoacetonitrile |
µg/L |
70 |
90. |
Dibromochloromethane |
µg/L |
100 |
91. |
Dichloroacetonitrlle |
µg/L |
20 |
92. |
Dichloroacetic acid |
µg/L |
50 |
93. |
Formaldehyde |
µg/L |
900 |
94. |
Monochloramine |
µg/L |
3,0 |
95. |
Monochloroacetic acid |
µg/L |
20 |
96. |
Trichloroacetic acid |
µg/L |
200 |
97. |
Trichloroaxetonitril |
µg/L |
1 |
|
Thông số nhiễm xạ |
|
|
98. |
Tổng hoạt độ phóng xạ α |
Bg/L |
0,1 |
99. |
Tổng hoạt độ phóng xạ β |
Bg/L |
1,0 |
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ
áp dụng cho đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng
cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (**) chỉ áp
dụng cho vùng ven biển và hải đảo.
- Dấu (***) là
không có đơn vị tính.
- Hai chất Nitrit và
Nitrat đều có khả năng tạo methemoglobin. Do
vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt
trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ
nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng
không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau
Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
1. Tất cả các
thông số chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức
chứng nhận được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 và đăng ký hoạt động
thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
2. Thông số chất lượng nước sạch nhóm A: Tất cả các
đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm.
3. Thông số chất lượng nước sạch nhóm B: Các
thông số phải thử nghiệm thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành trên cơ sở lựa chọn các
thông số đặc thù, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm
toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A và
nhóm B trong Danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy
chuẩn này trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần đầu.
b) Sau khi nâng
cấp, sửa chữa lớn có tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự
cố về môi trường có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng
nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong quá trình sản xuất
có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ lần thử nghiệm
toàn bộ các thông số gần nhất.
5. Thử nghiệm định kỳ:
a) Tần suất thử nghiệm đối với thông số chất
lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng
b) Tần suất thử
nghiệm đối với thông số chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6
tháng.
c) Tùy theo tình hình thực tế của địa phương, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thể quy định tần suất thử nghiệm
nhiều hơn tần suất quy định tại Điểm a và b
Khoản này.
Điều 6. Số lượng và
vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử nghiệm:
a) Đơn vị cấp nước
cho dưới 100.000 dân: lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.
b) Đơn vị cấp nước cho từ 100.000 dân trở lên: lấy
ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy thêm 01 mẫu.
2. Vị trí lấy
mẫu: 01 mẫu tại bể chứa nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới
đường ống phân phối, 01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng
lưới đường ống phân phối, các mẫu còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên
mạng lưới đường ống phân phối (bao gồm cả các
phương tiện phân phối nước như xe bồn hoặc ghe chở
nước).
3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu chung cư, khu
tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa nước tập
trung: lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa
nước tập trung và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử
dụng. Nếu có từ 02 bể chứa nước tập trung trở lên thì mỗi bể lấy ít
nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.
4. Trong
trường hợp có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: có thể tăng số
lượng mẫu nước lấy tại các vị trí khác nhau để thử nghiệm.
Điều 7. Phương pháp lấy mẫu,
phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm thông số
chất lượng nước sạch được quy định tại Phụ lục số 01 của Quy chuẩn này.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8. Công bố hợp
quy
Đơn vị sản xuất nước phải tự tiến hành đánh hợp
quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Đơn vị sản xuất nước phải tiến hành đánh giá hợp
quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều 5 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ và
gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đơn vị sản xuất nước
sạch có trụ sở theo Mẫu tại Phụ lục số 02 của Quy chuẩn này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Cục Quản lý môi
trường y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan hướng dẫn triển khai, tổ chức thực hiện và có
trách nhiệm kiến nghị Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này phù hợp với yêu
cầu quản lý.
Điều 10. Quy định chuyển tiếp
Trong trường hợp các quy định về phương pháp thử
theo Tiêu chuẩn quốc gia và các văn bản quy
phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có
sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp
dụng theo quy định mới, văn bản mới.