Viện sức khỏe nghề nghiệp và môi trường

Trung tâm dịch vụ khoa học kỹ thuật sức khỏe và môi trường

Chỉ tiêu phân tích
  • Mùi; vị
    14.000 đ
  • Chromi (Cr)
    126.000 đ
  • Đồng (Cuprum) (Cu)
    126.000 đ
  • Fluor (F)
    200.000 đ
  • Mangan (Mn)
    126.000 đ
  • Nickel (Ni)
    126.000 đ
  • Seleni (Se)
    126.000 đ
  • Sunphat
    90.000 đ
  • Thuỷ ngân
    (Hydrargyrum) (Hg)
    180.000 đ
  • Xyanua (CN-)
    120.000 đ
  • Cacbontetraclorua
    325.000 đ
  • Tetracloroeten
    325.000 đ
  • Tricloroeten
    325.000 đ
  • Vinyl clorua
    325.000 đ
  • Styren
    325.000 đ
  • DDT và các dẫn xuất
    850.000 đ
  • Bromat
    280.000 đ
  • Bromoform
    325.000 đ
  • Bromodichloromethane
    325.000 đ
  • Formaldehyde
    325.000 đ
  • Monochloramine
    280.000 đ
  • Trichloroaxetonitril
    325.000 đ
  • Chloride (Cl-)
    70.000 đ
  • Dibromochloromethane
    325.000 đ
  • Chì (Plumbum) (Pb)
    126.000 đ
  • Amoni (NH3 và NH4+
    tính theo N)
    98.000 đ
  • Độ đục
    70.000 đ
  • pH
    56.000 đ
  • Độ cứng, tính theo CaCO3
    80.000 đ
  • Sắt (Ferrum) (Fe)
    126.000 đ
  • Chỉ số Pecmanganat
    84.000 đ
  • E.coli
    182.000 đ
  • Nitrat (NO3tính theo N)
    140.000 đ
  • Nitrit (NO2tính theo N)
    100.000 đ
  • Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
    104.000 đ
  • Nhôm (Aluminium) (Al)
    126.000 đ
  • Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B)
    126.000 đ
  • Tổng hoạt độ phóng xạ α
    850.000 đ
  • Tổng hoạt độ phóng xạ β
    850.000 đ
  • Phenol và dẫn xuất
    của Phenol
    800.000 đ
  • Benzen
    325.000 đ
  • Coliform
    182.000 đ
  • Arsenic (As)
    150.000 đ
  • Clo dư tự do
    70.000 đ
  • Màu sắc
    70.000 đ
  • Tụ cầu vàng
    (Staphylococcus aureus)
    182.000 đ
  • Trực khuẩn mủ xanh
    (Ps. Aeruginosa)
    182.000 đ
  • Chloroform
    325.000 đ
  • Cadimi (Cd)
    126.000 đ
Thêm chỉ tiêu phân tích

Ghi chú Đã chọn 49/49 chỉ tiêu
GÓI 19: QCĐP 01:2022/HN (49 thông số - Nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam)

11.494.000

Mô tả thông tin chỉ tiêu
  • Mùi; vị

    Yếu tố quan trọng nhất làm ảnh hưởng tới mùi vị của nước chính là các khoáng chất hòa tan trong nước. Để dễ nhận biết nhất, bạn có thể đo nồng độ TDS có trong nước. Đây chính là nồng độ chất rắn hòa tan trong nước như canxi, phốt pho, natri,… và rất nhiều loại khác.

    Thông thường, nếu nước có nồng độ TDS quá cao thì con người sẽ cảm nhận được qua vị giác. Nó là mùi hơi tanh kiểu kim loại (mùi sắt). Vị kim loại là vị mà hầu hết mọi người đều cảm nhận được. Hoặc mùi vị của Clo thường có trong nước máy khi khử khuẩn bằng hóa chất này với nồng độ cao.

Gói dịch vụ nổi bật